TRƯỜNG THPT CHU VĂN THỊNH TỔ: VĂN- SỬ-VĂN PHÒNG
Số: 01 /KH- TCM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Mai Sơn, ngày 06 tháng 09 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
Giáo dục tổ chuyên môn năm học 2019 – 2020
Căn cứ Quyết định số 1744/QĐ-UBND ngày 16/7/2019của UBND tỉnh Sơn La về việc Ban hanh khung Kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Sơn La;
Chỉ Thị số 2268/CT-BGDĐT ngày 8 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Chỉ thị về nhiệm vụ và giải pháp năm học 2019-2020 của ngành giáo dục;
Chỉ Thị số 13/CT-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2019 của UBND tỉnh Sơn La Chỉ thị về nhiệm vụ và giải pháp năm học 2019-2020 của ngành giáo dục tỉnh Sơn La;
Công văn 1318 /SGDĐT-GDTrH V/v hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh từ năm học 2017 – 2018 ngày 28 tháng 8 năm 2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo Sơn La.
Số: 1591/SGDĐT-GDTrH&GDTX ngày 03 tháng 9 năm 2019 của Sở giáo dục và đào tạo về việc thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2019-2020;
Số: 1609/SGDĐT-KTQLCLGD ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Sở giáo dục và đào tạo về hướng dẫn nhiệm vụ khảo thí và QLCLGD năm học 2019-2020;
Số: 1615/SGDĐT-T&KTQLCLGD ngày 06 tháng 9 năm 2019 của Sở giáo dục và đào tạo về tổ chức thi học sinh giỏi năm học 2019-2020;
Số: 1616/SGDĐT-TTr ngày 06 tháng 9 năm 2019 của Sở giáo dục và đào tạo về Hướng dẫn thực hiện công tác kiểm tra năm học 2019-2020;
Thông báo số 544/TB-SGDĐT ngày 16 tháng 9 năm 2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo về Kết luận Hội nghị đảm bảo chất lượng giáo dục năm học 2019 - 2020.
Kế hoạch phát triển giáo dục năm học 2019-2020 của trường THPT Chu Văn Thịnh đã được các cấp phê duyệt.
Căn cứ vào nhiệm vụ được phân công, tổ Văn- Sử- Văn phòng ban hành Kế hoạch hoạt động chuyên môn năm học 2019 – 2020 như sau:
Phần I
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG
I. Đội ngũ giáo viên, nhân viên (Số lượng, chất lượng, tinh thần thái độ, ý thức tổ chức kỷ luật)
1. Số lượng:
Tổ Văn - Sử - Văn phòng là một trong những tổ chuyên môn thuộc Trường THPT Chu Văn Thịnh.
Cơ cấu tổ Văn năm học 2019 – 2020: Tổng số: 20 giáo viên, nhân viên Dân tộc: 04 Nữ DT: 03
- Giáo viên: Tổng 15: Nữ : 12, nam : 3 Trình độ: 8 đại học ; Thạc sỹ: 07 đ/c
- Nhân Viên : 05 Trình độ: Đại học 03, trung cấp 02.
+ Kiêm nghiệm: 12: Hiệu trưởng, Hiệu phó,tổ trưởng, tổ phó, Bí thư Đoàn trường, Bí thư chi đoàn CBGV, GVCN
2. Chất lượng:
* Chất lượng dạy và học: 100% GV hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao, chất lượng giảng dạy các bộ môn trong tổ đạt trên 88% từ TB trở lên.
+ 20/20 đ/c đạt LĐTT, tổ công đoàn vững mạnh.
Các thành viên trong tổ luôn cố gắng khắc phục những khó khăn khách quan và chủ quan để hoàn thành nhiệm vụ, góp phần nâng cao thành tích chung của nhà trường. Chất lượng đội ngũ tương đối đồng đều: 100% đạt Chuẩn (Đại học), chất lượng chuyên môn năm trước đều xếp loại từ Khá trở lên. Trong đó, có 02GV đạt GV dạy giỏi cấp tỉnh; 05 đạt GV dạy giỏi cấp trường; 01 đ/c được tặng bằng khen của UBND tỉnh; 02 đ/c được nhận giấy khen của Giám đốc Sở Giáo dục Sơn La; 05 Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở; tỉ lệ các thành viên trong tổ sau 01 năm học được các cấp khen thưởng chiếm số lượng cao.
3. Tinh thần, thái độ và ý thức tổ chức kỉ luật:
a. Ý thức chấp hành tổ chức kỷ luật, tinh thần thái độ làm việc của tổ:
- Giáo viên trong tổ đều có ý thức tự học tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn. Có trách nhiệm cao trong công việc. Sẵn sàng nhận nhiệm vụ, có chí hướng phấn đấu, nhiệt tình trong công tác. Chấp hành nghiêm túc kỉ luật cơ quan, thực hiện nghiêm quy chế chuyên môn. Không có hiện tượng vô tổ chức, kỉ luật. Không có giáo viên nào vi phạm đạo đức nghề nghiệp.
Đội ngũ giáo viên không đồng đều, một bộ phận ý thức tự học, tự bồi dưỡng chưa cao; Việc đầu tư cho soạn giảng còn hạn chế. Việc tích hợp các nội dung chưa triệt để. Việc xây dựng chuyên đề áp dụng vào giảng dạy còn chiếu lệ, chưa hiệu quả; việc đổi mới PPDH, kiểm tra đánh giá hiệu quả chưa thật cao do giáo viên chưa thực sự quyết tâm và do học sinh lực học còn yếu. Việc đổi mới phương pháp dạy học còn gặp nhiều khó khăn cả về phía giáo viên và học sinh. Sinh hoạt chuyên môn chưa thực sự nghiêm túc và hiệu quả.
Đa số Gv còn trẻ, kinh nghiệm giảng dạy chưa nhiều nên việc học hỏi lẫn nhau gặp nhiều khó khăn. Một số giáo viên còn chưa yên tâm công tác.
Số thành viên trong tổ nhiều, tổ có 05 đc làm nhiệm vụ văn phòng . Do tính chất công việc khác nhau nên việc sinh hoạt tổ gặp khó khăn.
Đa số bộ văn phận văn phòng lương còn thấp nên nhiều đc chưa yên tâm với nghề.
b. Ý thức thực hiện nề nếp chuyên môn:
- Nghiêm túc chấp hành quy chế chuyên môn, thực hiện tốt các kế hoạch chuyên môn của nhà trường, tổ bộ môn.
II. Học sinh (Chất lượng bộ môn, phân loại đối tượng học sinh)
- Chất lượng bộ môn Văn, Sử đảm bảo tỉ lệ % theo đăng kí đầu năm học
( Phụ lục 1)
- Từng bộ môn giáo viên đã khảo sát, phân loại theo lực học của học sinh để có kế hoạch ôn thi HSG và phụ đạo học sinh yếu kém theo lớp, theo khối.
III. Chương trình (Thuận lợi, khó khăn trong triển khai thực hiện)
- Thuận lợi
Có sự quan tâm hướng dẫn và chỉ đạo của sở GD, Chi bộ nhà trường, ban giám hiệu nhà trường, ban chuyên môn và sự phối hợp tạo điều kiện giúp đỡ của các tổ chức đoàn thể trong trường.
Thực hiện theo chương trình, SGK của Bộ trong đó có bổ sung, điều chỉnh một số tiết cho phù hợp với thực tế dung lượng bài dạy, đối tượng học sinh. 100% HS học theo chương trình Chuẩn. Được sự quan tâm tạo điều kiện của nhà trường, tổ bộ môn về tinh thần, thời gian, kiến thức và điều kiện công tác. Là môn học nền tảng cho các môn học khác, có mặt trong kì thi tốt nghiệp (bắt buộc, từ năm 2014) nên nhiều học sinh đã chú ý đầu tư học tập. Sách tham khảo và tài liệu cho bộ môn khá phong phú và đa dạng.
Tổ gồm rất nhiều thành viên đảm nhiệm những công việc khác nhau nhưng các đc đều có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. Đa số các đồng chí giáo viên trong tổ đều là giáo viên trẻ, đầy nhiệt huyết và được tiếp xúc với phương pháp dạy học mới.Có phẩm chất đạo đức tốt, yêu nghề, có trách nhiệm, nhiệt tình với công việc, đoàn kết giúp đỡ nhau, có tinh thần học hỏi để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
Một số đồng chí giáo viên môn Sử có nhiều kinh nghiệm trong công tác ôn thi học sinh giỏi nhiều năm.
- Khó khăn:
Việc đổi mới phương pháp dạy và học theo định hướng phát triển năng lực còn gặp nhiều khó khăn do một số giáo viên chưa bắt nhịp được với sự thay đổi, tư tưởng ngại thay đổi. Học sinh quen lối học thụ động nên khả năng tự học còn yếu.
Đa số các giáo viên chưa thực sự đổi mới phương pháp dạy học trong tất cả các tiết học.
Việc xây dựng chuyên đề áp dụng vào giảng dạy còn chiếu lệ, chưa hiệu quả. Sinh hoạt chuyên môn còn hình thức hiệu quả chưa được cao.
Việc tích hợp các nội dung chưa triệt để.
Chưa đổi mới được toàn diện phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá
Việc tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo đa số chỉ bó buộc trong khuôn viên nhà trường do việc tổ chức đi tham quan liên quan tới kinh phí và sự an toàn cho học sinh.
Các thành viên trong tổ đa số còn trẻ nên chưa có nhiều kinh nghiệm giảng dạy, nên việc học hỏi lẫn nhau gặp nhiều khó khăn. Một số giáo viên còn chưa yên tâm công tác. Một bộ phận ý thức tự học, tự bồi dưỡng chưa cao, việc đổi mới PPDH, kiểm tra đánh giá chưa thật tốt.
Đối tượng HS còn yếu không đồng đều đa số là dân tộc vùng sâu sự tiếp thu kiến thức chậm, các kiến thức cơ bản nắm không chắc nên việc dạy học và áp dung các kĩ thuật dạy học theo tinh thần đổi mới gặp rất nhiều khó khăn.
Cơ sở vật chất, hệ thống phòng học, máy chiếu, dụng cụ học tập, máy ảnh, máy ghi âm.. phục vụ cho việc dạy theo hướng đổi mới chưa đáp ứng được yêu cầu nên chưa hiệu quả.
Số lượng thành viên đông, đảm nhiệm nhiều mảng việc khác nhau, nhiều khu khác nhau nêu việc quản lí và điều hành cũng gặp nhiều khó khăn.
Tổ gồm nhiều đồng chí đảm nhiệm các nhiệm vụ khác nhau nên việc sinh hoạt tổ gặp nhiều khó khăn
Phần II
MỤC TIÊU VÀ CHỈ TIÊU
- Mục tiêu tổng quát:
Mục tiêu 1: Bồi dưỡng và nâng cao nhận thức chính trị, tư tưởng, đạo đức nhà giáo của các thành viên trong tổ.
Mục tiêu 2: Nâng cao năng lực sư phạm, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của các thành viên trong tổ, tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy học, chú trọng đổi mới sinh hoạt chuyên môn. Thực hiện nghiêm túc chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên. Xây dựng chương trình ôn tập và kiểm tra đánh giá học sinh phù hợp với việc thay đổi hình thức thi THPT Quốc gia cho học sinh ba khối trong đó chú trọng đến học sinh khối 12. Nâng cao chất lượng dạy học theo định hướng phát triển năng lực của học sinh. Có đội tuyển học sinh giỏi hai môn Sử,Văn. Đảm bào chỉ tiêu đỗ tốt nghiệp do trường và Sở Giáo dục giao cho.
Mục tiêu 3: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ khác: Chủ nhiệm lớp, hoạt động của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, hoạt động của tổ chức Công đoàn, hoạt động khác của nhà trường.
II. Các chỉ tiêu cụ thể
- Chỉ tiêu về đội ngũ cán bộ, giáo viên:
* GVDG và GVG các cấp; GV cấp tỉnh :
- Tổ có 05 GV giỏi cấp trường
- Giáo viên giỏi cấp tỉnh: 02
* Xây dựng đội ngũ có nghiệp vụ sư phạm vững vàng và có trình độ chuyên môn chuẩn và trên chuẩn.
-Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Không ngừng đổi mới phương pháp dạy học nhằm phát huy tính tích cực của học sinh.
-Xây dựng đội ngũ giáo viên có trình độ chuyên môn tốt; có nghiệp vụ sư phạm vững vàng, có khả năng hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
Chỉ tiêu
100% giáo viên tham gia có hiệu quả các lớp bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ do Sở GD-ĐT, nhà trường, tổ chuyên môn tổ chức.
100% giáo viên có ý thức tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
100% giờ dạy đạt từ TB trở lên trong đó 50% trở lên đạt giờ dạy khá giỏi.
Tổ đạt danh hiệu tập thể lao động xuất sắc.
* Thực hiện xây dựng chuyên đề, đổi mới PPDH, PP KT-ĐG.
- Mỗi môn đưa vào giảng dạy các chủ đề đã xây dựng có hiệu quả từ những năm trước.
- Tập trung xây dựng chuyên đề ôn tập thi THPT Quốc gia, ôn thi học sinh giỏi. Các chuyên đề phải được bàn bạc thảo luận, kiểm định trong tổ nhóm chuyên môn trước khi thực hiện. Sau khi thực hiện phải đánh giá rút kinh nghiệm. Dự kiến 2 chuyên đề/ kỳ/ môn.
- Mỗi Gv soạn thêm 10% giáo án đổi mới/ năm
- Mỗi môn thực hiện dạy học trải nghiệm sáng tạo theo hướng dẫn với những nội dung phù hợp. (Mỗi giáo viên phải thực hiện ít nhất 4% tổng số tiết).
*Kế hoạch, chỉ tiêu sử dụng ĐDDH: Chỉ tiêu: 100% GV sử dụng đồ dung đầy đủ trong các tiết dạy (với những tiết đã có thiết bị).
*Thực hiện quy chế chuyên môn:
- Chuẩn bị bài dạy: 100% giáo viên chuẩn bị đầy đủ GA, chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập trước khi lên lớp.
- 100% Gv hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài đầy đủ, hiệu quả.
- Giảng dạy trên lớp: 100% giáo viên thực hiện nghiêm túc giờ giấc lên lớp, giảng dạy đầy đủ nội dung không cắt xén chương trình, phương pháp phù hợp, tác phong sư phạm mẫu mực, thực hiện nghiêm túc theo công văn số1318 /SGDĐT-GDPT ngày 28 tháng 8 năm 2017 về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triểnnăng lực học sinh và công văn 1591/SGDĐT-GDTrH ngày 03/9/2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo Sơn La về thực hiện nhiệm vụ năm học 2019-2020.
*Kế hoạch thanh, kiểm tra GV:
Chỉ tiêu
- Dự kiến thanh tra toàn diện từng mặt: Tháng 10: 2 đ/c, tháng 11 : 2 đ/c : tháng 1: 2 đ/c, tháng 2: 2 đ/c, tháng 3: 1 đ/c.
- Dự giờ ít nhất 1 lần/GV/kì , kiểm tra hồ sơ sổ sách: Ít nhất 2 lần / tháng/ GV
*Dạy bù đắp kiến thức: Chỉ tiêu: 100% giáo viên dạy phụ đạo học sinh yếu kém theo đúng sự phân công và đạt hiệu quả cao.
*Bồi dưỡng HSG: hai môn Văn, Sử
*Dạy học môn tự chọn:
Chỉ tiêu: 100% GV thực hiện nghiêm túc theo PPCT đã được duyệt và thống nhất.
* Ngoại khoá: Phối hợp với các tổ chuyên môn trong nhà trường Tổ chức ngoại khóa chuyên môn vào tháng 11/2019.
*Tổ chức hoạt động GDNGLL: Hoạt động GDNGLL thực hiện giảng dạy theo tháng: Mỗi tháng 2 tiết. Yêu cầu giáo viên tăng cường hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh và thực hiện các nội dung lồng ghép (phải thể hiện trên giáo án). GV được phân công: Tòng Văn Tọa, Đỗ Lan Anh, Phạm Thị Bích Thảo, Hà Kim Liên, Lê Thị Hà.
*Đăng kí danh hiệu thi đua
+ Về chính quyền:
STT | Họ và tên | Danh hiệu thi đua |
1 | Tòng Văn Tọa | LĐTT, HT khen, CSTĐCCS, UBNDT TBK |
2 | Nguyễn Thị Chung | LĐTT, HT khen, CSTĐCCS, UBNDT TBK |
3 | Nguyễn Thị Lan Anh | LĐTT, HT khen, CSTĐCCS, UBNDT TBK |
4 | Nguyễn Thanh Bình | LĐTT, HT khen, CSTĐCCS, UBNDT TBK |
5 | Phạm Thị Bích Thảo | LĐTT, HT khen, GĐSK, CSTĐCCS, UBNDT TBK |
6 | Nguyễn Thị Thu Hương | LĐTT,GĐSK, HT khen, CSTĐCCS, |
7 | Nguyễn Khắc Hoàn | LĐTT, HT nhà trường khen |
8 | Lê Thị Hà | LĐTT, HT nhà trường khen |
9 | Lò Thị Hậu | LĐTT,GĐSK, HT khen, CSTĐCCS |
10 | Đinh Thị Tuyết Mai | LĐTT, HT khen, CSTĐCCS, UBNDT TBK |
11 | Hà Kim Liên | LĐTT,GĐSK, HT khen, CSTĐCCS |
12 | Đỗ Lan Anh | LĐTT, HT khen, CSTĐCCS |
13 | Nguyễn Thùy Linh | LĐTT, HT khen, GĐSK |
14 | Vũ Quang Trung | LĐTT, HT khen |
15 | Nguyễn Thành Lê | LĐTT, HT khen, CSTĐCCS |
16 | Đoàn Thị Dân | LĐTT, HT khen, GĐSK |
17 | Cầm Thị Phước | LĐTT |
18 | Dương Thùy Dung | LĐTT, HT khen, GĐSK |
19 | Trần Hải Yến | LĐTT |
20 | Nguyễn Thị Thủy | LĐTT |
+Về Công Đoàn
STT | Họ và tên | Danh hiệu thi đua |
|
1 | Tòng Văn Tọa | CĐV tích cực, CĐN khen |
|
2 | Nguyễn Thị Chung | CĐV tích cực, CĐN khen |
|
3 | Nguyễn Thị Lan Anh | CĐV tích cực,CĐN khen | |
4 | Nguyễn Thanh Bình | CĐV tích cực, CĐN khen |
|
5 | Phạm Thị Bích Thảo | CĐV tích cực, CĐN khen |
|
6 | Nguyễn Thị Thu Hương | CĐV tích cực, CĐN khen |
|
7 | Nguyễn Khắc Hoàn | CĐV tích cực |
|
8 | Lê Thị Hà | CĐV tích cực |
|
9 | Lò Thị Hậu | CĐV tích cực |
|
10 | Đinh Thị Tuyết Mai | CĐV tích cực, CĐN khen |
|
11 | Hà Kim Liên | CĐV tích cực, CĐN khen |
|
12 | Đỗ Lan Anh | CĐV tích cực, CĐN khen |
|
13 | Nguyễn Thùy Linh | CĐV tích cực, CĐN khen |
|
14 | Vũ Quang Trung | CĐV tích cực |
|
15 | Nguyễn Thành Lê | CĐV tích cực, CĐN khen |
|
16 | Đoàn Thị Dân | CĐV tích cực |
|
17 | Cầm Thị Phước | CĐV tích cực |
|
18 | Dương Thùy Dung | CĐV tích cực, CĐN khen |
|
19 | Trần Hải Yến | CĐV tích cực |
|
20 | Nguyễn Thị Thủy | CĐV tích cực |
|
+ Tổ chuyên môn: Tổ Lao động tiên tiến, Lao động xuất sắc
- Chỉ tiêu về học sinh. (Chỉ lấy chỉ tiêu về học lực)
- Chỉ tiêu học sinh Giỏi: Có đội thi HSG môn Văn, Sử và có HS đạt giải cấp tỉnh.
- Chỉ tiêu học sinh nghiên cứu KHKT: Có HS tham gia nghên cứu KHKT, phấn đấu có giải
- Chỉ tiêu điểm thi THP Quốc gia ( Mức điểm trung bình cần đạt): Môn Văn 3,8 điểm, môn Sử 3,6 điểm.
- Chỉ tiêu học lực
a, Môn Văn
Khối lớp | Số HS |
| HỌC LỰC | ||||
| Giỏi | Khá | TB | Yếu | Kém | ||
Tổng K10 | 490 | Số lượng | 11 | 63 | 221 | 146 | 0 |
% | 2,5 | 14,3 | 50,1 | 33,1 | 0 | ||
Tổng K11 | 406 | Số lượng | 12 | 107 | 190 | 95 | 0 |
% | 3,0 | 26,5 | 47,0 | 23,5 | 0 | ||
Tổng K12 | 291 | Số lượng | 18 | 123 | 104 | 45 | 01 |
% | 6,2 | 42,3 | 35,7 | 15,5 | 0,3 | ||
Tổng 3 khối | 1187 | Số lượng | 41 | 293 | 515 | 286 | 01 |
% | 3,5 | 24,7 | 43,4 | 24,1 | 0,1 |
b, Môn Sử
Khối lớp | Số HS |
| HỌC LỰC | ||||
| Giỏi | Khá | TB | Yếu | Kém | ||
Tổng K10 | 490 | Số lượng | 0 | 60 | 282 | 148 | 0 |
% | 0 | 12,2 | 57,6 | 30,2 | 0 | ||
Tổng K11 | 406 | Số lượng | 47 | 133 | 180 | 46 | 0 |
% | 11,6 | 32,8 | 44,3 | 11,3 | 0 | ||
Tổng K12 | 291 | Số lượng | 21 | 128 | 121 | 21 | 0 |
% | 7,2 | 44,0 | 41,6 | 7,2 | 0 | ||
Tổng 3 khối | 1187 | Số lượng | 68 | 321 | 583 | 215 | 0 |
% | 5,7 | 27,0 | 49,1 | 18,1 | 0 |
3. Chỉ tiêu về các Tổ chức, Đoàn thể Nhà trường
* Công Đoàn:
- Tổ: Tổ công đoàn xuất sắc
- Cá nhân: 100% đạt đoàn viên từ khá trở lên.
- Đề nghị công đoàn ngành khen: 10 đoàn viên
- Danh hiệu “giỏi việc nước đảm việc nhà”: 14 đoàn viên
* Đoàn thanh niên: 100% đạt đoàn viên từ khá trở lên.
4. Cơ sở vật chất (cần có để thực hiện kế hoạch)
- Lớp học: Nhà trường có 26 phòng học 2 nhà ba tầng, 3 lớp học nhà hai tầng và 4 phòng lớp học làm phòng để trang thiết bị thí nghiệm.
- Bàn ghế: Đủ cho công tác giảng dạy và học tập.
- Sách giáo khoa, sách tham khảo: Đa số các em được nhà trường cho mượn.
- Sách tham khảo về cấu trúc đề thi mới, về kiến thức lí luận văn học cho học sinh ôn luyện.
- Phương tiện dạy học (tranh ảnh được cấp theo danh mục, máy chiếu phục vụ cho bài giảng).
- Để phục vụ cho các tiết học dạy theo hoạt động trải nghiêm, dạy học theo hướng đổi mới nhà trường cần:
+ Mua nhiều tài liệu tham khảo cho GV
+ Lớp học kê bàn ghế theo nhóm...
+ Hệ thống máy chiếu có 4 máy.
+ Kinh phí cho các hoạt động ngoại khóa ...
III. Giải pháp:
- Tăng cường công tác giáo dục tư tưởng chính trị, quán triệt triển khai đầy đủ các nội dung chỉ đạo của Bộ, Sở và nhà trường tới từng thành viên của tổ chuyên môn.
- Đổi mới sinh hoạt chuyên môn của tổ chuyên môn thông qua hoạt động nghiên cứu bài học. Tăng cường hoạt động dự giờ thăm lớp, bồi dưỡng giáo viên kiến thức, kỹ năng về đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá.
- Đẩy mạnh việc đổi mới phương pháp giảng dạy và kiểm tra đánh giá. Chỉ đạo giáo viên xây dựng kế hoạch đổi mới phương pháp và kiểm tra đánh giá ngay từ đầu năm học.
- Khuyến khích động viên và phân công giáo viên tham gia bồi dưỡng nâng cao năng lực và phương pháp dạy học theo kế hoạch của Sở GD tổ chức.
- Giao chỉ tiêu chuyên môn cho từng giáo viên. Đặc biệt là chỉ tiêu thi THPT Quốc Gia.
- Động viên khuyến khích giáo viên tích cực lựa chọn học sinh và ôn thi học sinh giỏi, hướng dẫn học sinh nghiên cứu KHKT.
- Tăng cường công tác kiểm tra giám sát việc thực hiện kế hoạch đổi mới phương pháp của từng giáo viên.
- Kiểm tra đánh giá năng lực giáo viên qua việc ra đề và giải đề thi THPT QG
- Yêu cầu giáo viên thường xuyên phân loại học sinh và xây dựng kế hoạch dạy bù đắp kiến thức cho học sinh đặc biệt là học sinh yếu kém và tổ trưởng giám sát việc thực hiện kế hoạch của từng giáo viên.
Phần III
KẾ HOẠCH DẠY HỌC BỘ MÔN
I. Phân phối chương trình: Xây dựng theo mẫu tại công văn 1318
(Phụ lục 3).
II. Đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá
1. Chủ đề (các chủ đề tổ chuyên môn xác định xây dựng trong năm học)
1.1 Nhóm Văn
Môn | Tên chủ đề | Thời gian thực hiện |
|
| Chuyên đề ôn thi THPT QG: Đọc hiểu | Dự kiến tháng 10 |
|
Văn | Chuyên đề ôn thi THPTQG: Viết đoạn văn NL về một tư tưởng đạo lý | Dự kiến tháng 11 |
|
Chuyên đề ôn thi THPTQG: Viết đoạn văn NL về một hiện tượng đời sống | Dự kiến tháng 11 |
| |
|
| ||
Chuyên đề ôn thi THPTQG : NL về một bài thơ, đoạn thơ. | Tháng 1 |
| |
| Chuyên đề ôn thi THPTQG : NL về đoạn văn xuôi. | Tháng 3 |
- Nhóm Sử
Môn | Khối | Tên chủ đề | Thời gian thực hiện |
Sử | 10 | Các nước đế quốc Anh, Pháp, Đức ,Mĩ và sự bành trướng thuộc địa | Tháng 03/2020 |
11 | Phong trào cách mạng ở các nước Châu Á | Tháng 12/2019 | |
12 | Tiết 16, 17: Chủ đề hành trình tìm đường cứu nước của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc | Tháng 10/2019 | |
12 | Tiết 18,19: Chủ đề quá trình ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam
| Tháng 11/2019 |
2. Đổi mới phương pháp dạy học (các tiết áp dụng PPDH tích cực được tổ chuyên môn xây dựng, tổ chức giảng dạy và rút kinh nghiệm theo hướng nghiên cứu bài học)
2.1 Nhóm Văn
Môn |
Khối | Bài, tiết, nội dung | Thời gian thực hiện |
| 12
| Tiết 18: Tây Tiến( Quang Dũng) | Tuần 6 |
Tiết 67: Chiếc thuyền ngoài xa | Tuần 24 | ||
| 11 | Tiết 22: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc | Tuần 6 |
Tiết 86: Chiều tối | Tuần 25 | ||
| 10 | Tiết 22: Truyện Cười | Tuần 8 |
Tiết 87: Truyện Kiều | Tuần 31 |
- Nhóm Sử
Khối | Nội dung | Thời gian thực hiện |
10 | Các quốc gia cổ đại Phương Tây HiLap và Rô Ma | Tháng 10/2019 |
Sự hình thành và phát triển phong trào công nhân | Tháng 4/2020 | |
11 | Chiến tranh thế giới thứ nhất | Tháng 10/2019 |
Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp. | Tháng 3/2020 | |
12 | Phong trào cách mạng 1930-1935 | Tháng 11/2019 |
Cuộc kháng chiến toàn quốc chống Thực dân Pháp kết thúc (1953-1954) | Tháng 12/2019 |
3. Trải nghiệm sáng tạo (tối thiểu 4% số tiết dạy theo hình thức trải nghiệm sáng tạo do các cá nhân của tổ đề xuất được tổ chuyên môn nhất trí thực hiện)
3.1 Nhóm Văn
Môn | Khối | Bài, tiết, nội dung | Thời gian thực hiện | Hình thức |
Văn |
12 | Tiết 32: Phát biểu theo chủ đề | Tuần 11 |
|
Tiết 90: Phát biểu tự do | Tuần 32 |
| ||
Tiết 92,93: Văn bản tổng kết | Tuần 33 |
| ||
Văn |
11 | Tiết 58,59: Viết bản tin | Tuần 15 |
|
Tiết 61,62: Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn. | Tuần 16 |
| ||
Văn
| 10 | BS 9,10: TNST sưu tầm và sáng tác Ca dao | Tuần 9,10 |
|
BS 11,12: TNST sưu tầm và sáng tác Truyện Cười. | Tuần 11,12 |
|
3.2 Nhóm Sử
Khối | Tên tiết trải nghiệm | Thời gian thực hiện |
10 | Lịch sủ địa phương | Tháng 3 |
11 | Lịch sủ địa phương | Tháng 5 |
12 | Lịch sủ địa phương | Tháng 4 |
4. Đổi mới kiểm tra đánh giá (các hình thức mới được áp dụng thay thế cho các bài kiểm tra truyển thống do các cá nhân của tổ đề xuất được tổ chuyên môn nhất trí thực hiện)
4.1 Nhóm Văn
Khối | Bài/tiết | Thời gian thực hiện | Hình thức | Thuyết minh |
10 | Bài 15 phút số 2 | Tuần 9,10 | Học sinh sưu tầm và tham gia sáng tác Ca Dao. | Đánh giá thông qua Hoạt động TNST thay cho tiết: BS 9,10 |
11 | Bài 15 phút số 3 | Tuần 16 | Học sinh thực hiện các bài phỏng vấn và trả lời phỏng vấn, quay video. | Đánh giá thông qua Hoạt động TNST thay cho bài: PV và TLPV |
12 | Bài 15 phút số 2,6 | Tuần 9 | Học sinh phát biểu theo chủ đề trực tiếp, quay video. Học sinh phát biểu tự do về các câu chuyện về Bác Hồ. | Đánh giá thông qua Hoạt động TNST thay cho bài: Phát biểu theo chủ đề, Phát biểu tự do. |
4.1 Nhóm Sử
Môn | Lớp | Bài, tiết, nội dung | Thời gian thực hiện | Hình thức | Thuyết minh (thay cho bài kiểm tra nào) |
Sử | 10 | Bài 15 phút học kì 2 | Tuần 26 | Học sinh viết thu hoạch | Đánh giá thông qua Hoạt động TNST |
Sử | 11 | Bài 15 phút | Tuần 33 | Trình bày các vấn đề lịch sử địa phương | Đánh giá thông qua Hoạt động chuẩn bị và trình bày bài thu hoạch của HS |
Sử | 12 | Bài 15 phút | Tuần 26 | Ý kiến trao đổi về sự phát triển dân chủ ở địa phương, giáo dục tư tưởng, tình cảm, ý thức trách nhiệm phục vụ đất nước | Đánh giá thông qua Hoạt động chuẩn bị và trình bày của HS |
5. Tiết đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá, trải nghiệm sáng tạo của cá nhân đăng ký( Phụ lục kèm theo)
6. Bồi dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu, kém.
a. Bồi dưỡng học sinh giỏi
- Môn Văn: Lò Thi Hậu
- Môn Sử: Đỗ Lan Anh, Nguyễn Thành Lê
b. Phụ đạo học sinh yếu kém, dạy bù đắp kiến thức.
- Yêu cầu giáo viên nâng cao ý thức, tinh thần tự nguyện, trách nhiệm trong việc phụ đạo học sinh yếu kém, dạy bù đắp kiến thức.
- Yêu cầu giáo viên tự nguyện phụ đạo ngay từ đầu năm. Đầu tuần đăng kí tiết dạy với chuyên môn (điền vào bảng niêm yết trong phòng hội đồng) Hàng tuần, tháng chuyên môn kiểm tra , tổng hợp và đánh giá việc chất lượng, tiến độ thực hiện.
- Căn cứ vào kết quả khảo sát, tổ chức cho giáo viên dạy bù đắp kiến thức để học sinh có kiến thức kỹ năng cơ bản, đáp ứng nhu cầu học tập. Mỗi Gv phải thực giảng dạy đạt số tiết tối thiểu theo quy định. (Nếu học sinh chưa đạt được mức nhận thức cơ bản thì phải bố trí dạy thêm tiết)
Dự kiến số tiết tối thiểu: Môn Sử 10 tiết /1 lớp. Môn Văn tối thiểu 15 tiết/ lớp.
7. Thi Giáo viên giỏi, thao giảng, khảo sát năng lực giáo viên, Bồi dưởng nâng cao trình độ.
Thi Giáo viên giỏi:(theo kế hoạch của chuyên môn)
+ Đăng ký thi giáo viên giỏi cấp trường từ đầu năm( 4 đồng chí: Hương, Bình, Thảo, Hậu)
+Tổ chức thi giảng, thi năng lực, sáng kiến dự (Theo lịch của chuyên môn).
Khảo sát năng lực giáo viên:(theo kế hoạch của chuyên môn)
+ Thời gian tổ chức: tháng 9/2019
+ Tổ chức kiểm tra tập trung
+ Hình thức: Giải bài thi, chấm bài, thông báo kết quả
+ Lấy kết quả khảo sát để đánh giá kết quả BDTX và làm một căn cứ xem xét phân công nhiệm vụ.
Bồi dưỡng nâng cao trình độ: 02 đ/c hoàn thành chương trình Thạc sĩ( Chung, Thảo)
8. Sinh hoạt tổ chuyên môn, sinh hoạt chuyên môn cụm trường.
a. Sinh hoạt chuyên môn
+ Thời gian: 2 tuần/ lần.
+ Hình thức: Sinh hoạt tập trung, thực hiện theo hướng dẫn của các nhóm môn.
+ Nội dung:
- Nâng cao nhận thức về đổi mới phương pháp dạy học, hình thức tổ chức dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá nhằm phát huy năng lực, phẩm chất của học sinh. Thảo luận cách thức áp dụng cụ thể vào quá trình dạy học, vào bài học cụ thể đảm bảo các giáo viên đều có nhận thức đúng và áp dụng hiệu quả, đúng hướng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ giảng dạy của mình.
- Thảo luận các bài sắp dạy trong kế hoạch dạy học; thống nhất những nội dung điều chỉnh tài liệu, đảm bảo tài liệu dạy học phù hợp với đặc điểm của học sinh, phù hợp với địa phương, phù hợp với mục tiêu thi cuối cấp.
- Tập trung cao độ trong việc xây dựng các chuyên đề ôn tập, thảo luận trao đổi về phương pháp ôn thiTHPT Quốc gia, phương pháp dạy học để đáp ứng kỳ thi THPT Quốc gia và phấn đấu đạt vượt chỉ tiêu chất lượng thi THPT Quốc gia với từng môn.
- Tìm hiểu các kỹ thuật dạy học tích cực, thảo luận việc áp dụng vào các giờ học cụ thể, đảm bảo các giáo viên đều có ý thức và biết cách áp dụng các kỹ thuật dạy học tích cực trong việc giảng dạy trên lớp, đem lại nhiều giờ dạy chất lượng, tạo hứng thú cho người học.
- Thảo luận, thống nhất nội dung, địa chỉ, cách thức dạy học lồng ghép, tích hợp; cách thức tổ chức hoạt động học tập trên lớp, tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo gắn với nội dung chương trình bộ môn.
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả học tập của học sinh; trao đổi kinh nghiệm đánh giá quá trình và kết quả học tập của học sinh; kinh nghiệm tổ chức các hoạt động hỗ trợ cho hoạt động tự học, tự quản của học sinh.
- Xây dựng kế hoạch và chuẩn bị bài học áp dụng phương pháp dạy học tích cực; tổ chức dạy học và dự giờ; phân tích thảo luận và đánh giá bài dạy minh họa của giáo viên theo hướng phân tích hoạt động học tập của học sinh; cùng suy ngẫm và vận dụng để hướng dẫn hoạt động học của học sinh. Mỗi nhóm chuyên môn xây dựng tối thiểu 01 kế hoạch bài học/môn/Học kì (theo hướng nghiên cứu bài học).
- Mỗi môn ít nhất 1sản phẩm bài giảng elearning và khuyến khích tham gia cuộc thi tìm kiếm đại sứ elearning. Mỗi giáo viên xây dựng ít nhất 1 đề kiểm tra để xây dựng ngân hàng đề thi (không tính đề kiểm tra định kì). Nhóm Sử xây dựng 100 câu hỏi tập trung vào khung nhận biết thông hiểu (trong đó 40% nhận biết), nhóm Văn xây dựng 5 đề thi. Hạn nộp 20/11.
b. Sinh hoạt cụm chuyênmôn: Thực hiện nghiêm túc theo kế hoạch của cụm chuyên môn
Thực hiện theo sự chỉ đạo của Sở và sự thống nhất của cụm chuyên môn. Trong từng đợt phân công các tổ (nhóm) chuyên môn trong cụm thiết kế giáo án và cử giáo viên dạy minh họa; mỗi môn tổ chức dạy minh họa ít nhất 3 tiết/3 khối lớp; mỗi trường trong cụm cử tham gia dạy minh họa ít nhất 01 môn.
9. Sinh hoạt chuyên môn trên “Trường học kết nối”
Chỉ đạo và hướng dẫn giáo viên, học sinh tham gia hiệu quả các hoạt động trên “Trường học kết nối”
+ Tham gia các chủ đề Sinh hoạt chuyên môn do Sở GD&ĐT tổ chức trên “Trường học kết nối”: GV đăng nhập tham gia các khóa học, trao đổi sinh hoạt chuyên môn theo tổ/nhóm chuyên môn tại trường hoặc theo cụm trường. Mỗi nhóm chuyên môn lựa chọn và nộp tối thiểu: 02 sản phẩm/môn/trường lên “Trường học kết nối” theo hạn quy định trên trang.
+ Tải các video thí nghiệm trên “Trường học kết nối”phục vụ cho hoạt động dạy học trong năm học.
+ GV hướng dẫn HS tham gia các khóa học/chủ đề/bài học do giáo viên tạo ra trong Không gian trường học; tham khảo các tài liệu, đề thi tham khảo trong thư viện học liệu và đề thi, luyện thi THPT quốc gia,tham gia cuộc thi sử dụng kiến thức liên môn giải quyết vấn đề thực tiễn, khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học trên “Trường học kết nối”, thực hiện biên soạn đề thi trực tuyến.
10. Tham gia, tổ chức các cuộc thi
- Chỉ đạo giáo viên và học sinh tham gia các cuộc thi của các cấp, các ngành, nhà trường tổ chức:
Thi học sinh giỏi cấp trường.
Cuộc thi thiết kế bài giảng e-learning, tìm kiếm đại sứ elearning….
Thi Giáo viên giỏi cấp tỉnh
Tham gia thiết kế đồ dùng dạy học
11. Kiểm tra công tác chuyên môn. (Thực hiện theo kế hoạch kiểm tra chuyên môn)
- Kiểm tra tổ chuyên môn.
- Kiểm tra hồ sơ chuyên môn chung của trường: Kế hoạch chuyên môn, sổ ghi đầu bài, học bạ, SĐL.
- Kiểm tra giáo viên: Dự giờ, hồ sơ, giáo án, thực hiện quy chế chuyên môn…
- Kiểm tra các hoạt động chuyên môn:, HĐGDNGLL, việc thực hiện giáo dục lồng ghép.
IV.KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG THÁNG
I. Kế hoạch tháng 8/ 2019
1. Sinh hoạt chuyên môn:
Lần thứ | Nội dung sinh hoạt chuyên môn | Thời gian thực hiện |
1 | GV cốt cán tập huấn tại tổ chuyên môn | 17-19/8 |
2.Các nhiệm vụ khác
* Giáo viên
TT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | Bộ phận thực hiện | Dự kiến thời gian |
1 | Sắp xếp và ổn định lớp 10 | Ban tuyển sinh, GVCN, | 1-15/8 |
2 | Bồi dưỡng chuyên môn hè | GV cốt cán các nhóm tập huấn tại Sở Cán bộ quản lý GV toàn trường | 15-18/9
21-22/9 23-25/8 |
3 | Lập các loại hồ sơ sổ sách theo quy định | Cả tổ | 26/8-15/9 |
4 | Xây dựng và lập kế hoạch tổ chuyên môn; Phân phối chương trình, GV hoàn thành kế hoạch cá nhân. | TTCM và các giáo viên | 26/8-15/9 |
5 | GVCN cho HS đăng ký và mượn SGK | GVCN | 26/8 |
6 | MônVăn, Sử chọn lựa, lập danh sách đội tuyển HSG và tiến hành ôn thi | Nhóm Văn, Sử | 9/9 |
7 | Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên và các, kế hoạch đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá. | GV, Tổ trưởng, Ban CM | 15/8-10/9 |
8 | Rà soát cơ sở vật, thiết bị dạy học, đề xuất mua bổ sung đề phục vụ cho năm học mới | CB thiết bị, TT, Đ/c Chung | 15/8-10/9 |
9 | Triển khai các quy chế, quy định về chuyên môn, các văn bản hướng dẫn chỉ đạo | GV toàn trường | 12-16/8 Cập nhật và triển khai kịp thời trong giao ban |
10 | Phân công giảng dạy hợp lý | Cả tổ | 10-15/8 |
11 | Tham gia bồi dưỡng nâng cao năng lực, và nâng cao phương pháp giảng dạy | Môn Văn, Sử | 02/7 đến 15/8 |
*Văn phòng
TT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
Bộ phận thực hiện | Dự kiến thời gian thực hiện |
1 | Chuẩn bị cho năm học mới Kiểm tra cơ sở vật chất các lớp học, các phòng ban, khuôn viên khu vực trường, khu nhà bán trú từ đó có ý kiến tham mưu đề xuất với Hiệu trưởng sửa chữa những chỗ hư hỏng. | Bảo vệ Tổ trưởng Kế toán |
Từ 01/8 - 11/8/2018 |
2 | Tham gia học chính trị hè theo lịch của ban tuyên giáo huyện ủy Mai Sơn | Cả tổ | |
3 | Lập các loại hồ sơ, sổ sách theo quy định | Cả tổ | |
4 | - Chuẩn bị mua sắm văn phòng phẩm cấp phát cho giáo viên phục vụ năm học mới - Chi trả đầy đủ kịp thời tiền lương, cho cán bộ giáo viên, nhân viên trong nhà trường. |
Phòng tài vụ | |
5 | Chuyển lương qua thẻ ATM cho cán bộ giáo viên nhà trường; | Phòng tài vụ | 01-15 |
6 | - Có kế hoạch sắp xếp, vệ sinh kiểm tra kho sách - Lên lịch cho hs mượn sách - Có kế hoạch cho giáo viên mượn sách nghiệp vụ, tham khảo phát huy hiệu quả tủ sách dùng chung. - Ổn định hoạt động thư viện - Phát văn phòng phẩm cho giáo viên. |
Thư viện |
Trong tháng |
7 | Họp tổ văn phòng rút kinh nghiệm và triển khai kế hoạch mới, bầu tổ trưởng, tổ phó; | Cả tổ | Từ 06 - 20/8 |
8 | Chuẩn bị các điều kiện phục vụ cho buổi lễ khai giảng năm học mới | Cả tổ | 27/8-04/9 |
9 | Phát ấn phẩm đầu năm cho GVCN | Văn thư | Từ 15 – 20/8 |
II. Kế hoạch tháng 9/ 2019
- Sinh hoạt chuyên môn
Môn Văn
Lần thứ | Nội dung sinh hoạt chuyên môn | Thời gian thực hiện |
1 | Chuyên đề Đọc hiểu văn bản | 15 |
2 | Thảo luận, xây dựng giáo án đổi mới bài Tây Tiến( Quang Dũng) | 20- 27 |
Môn Sử
Lần thứ | Nội dung sinh hoạt chuyên môn | Thời gian thực hiện |
1 | Chủ đề: Các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây | 15 |
2 | Thảo luận, xây dựng giáo án đổi mới Chiến tranh thế giới thứ nhất | 20- 27 |
2.Các nhiệm vụ khác
* Giáo viên:
TT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | Bộ phận thực hiện | Dự kiến thời gian |
1 | Củng cố ổn định đội tuyển HSG và bồi dưỡng cho đội tuyển; | GVBM | Từ tháng 9 |
2 | Hoàn thiện việc xây dựng các kế hoạch | GVCN | 5-15/9 |
3 | Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ | TTCM | Trong tháng |
5 | Thực hiện giảng dạy HDNGLL và GDHN tháng 9 | GV được phân công | 22/9 |
6 | Đăng kí thi GVG cấp trường, thi Vận dụng kiến thức liên môn giải quyết các tình huống thực tiễn, học tích hợp theo chủ đề. | GVBM,GVCN | 21/9 |
7 | Khảo sát chất lượng học sinh 3 khối | CM, GV,HS | 11-14/9 |
8 | Đăng kí chỉ tiêu chuyên môn, các danh hiệu thi đua | GVBM,GVCN | 20-25/9 |
8 | Khảo sát năng lực giáo viên | BGH, GV | 20-25/9 |
9 | Tiếp tục xây dựng và thực hiện các chuyên đề dạy học bám sát mục tiêu thi THPT Quốc gia. | Các tổ, nhóm môn | Trong tháng |
10 | Kiểm tra hồ sơ giáo án | Cả tổ | Trong các buổi họp tổ |
11 | Sinh hoạt chuyên môn | Cả tổ | 2 lần trong tháng |
* Văn phòng
TT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | Bộ phận thực hiện | Dự kiến thời gian thực hiện |
1 | Xây dựng và triển khai kế hoạch tổ
| TTCM | Từ 01-08 |
2 | Chuyển lương qua thẻ ATM cho cán bộ giáo viên nhà trường; | Phòng tài vụ | 01-15 |
3 | Làm tốt công tác chuẩn bị cho khai giảng năm học mới
| Theo từng đầu việc | Từ 01- 04/9 |
4 | Rà soát dụng cụ thí nghiệm đã hết hạn sử dụng, lập kế hoạch mua sắm bổ sung | Dung, Yến | Từ 10 đến 15/9 |
4 | Lập danh sách BHYT, BHTT cho CBGV và Hs
| Kế toán | Từ 01-15 |
5 | - Tiếp tục cho hs mượn sách cấp,cho giáo viên mượn sách nghiệp vụ, tham khảo phát huy hiệu quả tủ sách dùng chung. - Phát văn phòng phẩm cho giáo viên. - Phô tô các văn bản, đề kiểm tra học sinh theo buổi trực. - Tiếp tục hoàn thiện hồ sơ thư viện chuẩn bị cho công nhận trường chuẩn giai đoạn I.
|
Thư viện |
Trong tháng
|
III. Tháng 10/2019
- Sinh hoạt chuyên môn
Môn Văn
Lần thứ | Nội dung sinh hoạt chuyên môn | Thời gian thực hiện |
1 | Thảo luận xây dựng Chuyên đề ôn thi THPTQG: Viết đoạn văn NL về một tư tưởng đạo lý | 13 |
2 | Thảo luận, xây dựng giáo án đổi mới bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc( Nguyễn Đình Chiểu) | 20- 27 |
Môn Sử
Lần thứ | Nội dung sinh hoạt chuyên môn | Thời gian thực hiện |
1 | Tiết 16, 17: Chủ đề hành trình tìm đường cứu nước của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc | 21 |
2 | Thảo luận, xây dựng giáo án đổi mới Trung Quốc thời phong kiến | 15-20 |
- Các nhiệm vụ khác
* Giáo viên
TT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | Bộ phận thực hiện | Dự kiến thời gian |
1 | Tiếp tục BD đội tuyển HSG | Giáo viên được phân công | Thi cấp trường tháng 10 |
2 | Thi Gv dạy giỏi cấp trường | Tổ trưởng chuyên môn, GV đăng ký | Từ 10 đến 20/10 |
3 | Thực hiện các chuyên đề các tổ đăng ký, xây dựng (nếu có) | TTCM và GV | Trong tháng
|
4 | Tổ chuyên môn dự giờ, kiểm tra nội bộ theo kế hoạch KT nội bộ (1/6 thành viên). Báo cáo kinh nghiệm chuyên môn | TT và TPCM | Trong tháng
|
5 | Thực hiện giảng dạy HDNGLL và GDHN tháng 10;, phụ đạo học sinh yếu, dạy bù đắp kiến thức | GV được phân công, GV đăng ký | Trong tháng
|
6 | Tổ chức dạy thêm học thêm cho hs khối 12 | GV được phân công | 7/10 |
7 | Thao giảng chào mừng 20/10 | CM, GV | Xong trước 15/10 |
8 | Họp tổ sinh hoạt chuyên môn, kiểm tra hồ sơ , giáo án | Cả tổ | 2 lần trong tháng |
* Văn phòng:
TT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | Bộ phận thực hiện | Dự kiến thời gian thực hiện |
1 | Xây dựng và triển khai kế hoạch phân cho từng bộ phận | TTCM | Từ 01-10 |
2 | Chuyển lương qua thẻ ATM cho cán bộ giáo viên nhà trường; | Phòng tài vụ | 01-15 |
3 | Thực hiện các khoản thu chi theo quy định của nhà trường Thanh quyết toán kịp thời lương, chế độ cho cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường |
Phòng tài vụ |
Trong tháng |
| Các bộ phận làm tốt phần việc đã được phân công | Cả tổ | Từ 01-15 |
4 | Tổ chức giới thiệu sách Trưng bày sách tại thư viện, chủ đề chào mừng ngày 20/10 | Thư viện | Từ 01- |
5 | Tham gia hưởng ứng kỉ niệm ngày phụ nữ việt nam 20/10 | Cả tổ | Từ 01 - 20/10
|
IV. Tháng 11/2019.
- Sinh hoạt chuyên môn
Môn Văn
Lần thứ | Nội dung sinh hoạt chuyên môn | Thời gian thực hiện |
1 | Thảo luận xây dựng Chuyên đề ôn thi THPTQG: Viết đoạn văn NL về một hiện tượng đời sống | 13 |
2 | Thảo luận, góp ý xây dựng đề kiểm tra( Ngân hàng câu hỏi) | 20- 27 |
Môn Sử
Lần thứ | Nội dung sinh hoạt chuyên môn | Thời gian thực hiện |
1 | Tiết 18,19: Chủ đề quá trình ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam | 13 |
2 | Thảo luận, góp ý xây dựng đề kiểm tra( Ngân hàng câu hỏi) | 20- 27 |
- Các nhiệm vụ khác
TT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | Bộ phận thực hiện | Dự kiến thời gian |
1 | Tổ chức xây dựng và giảng dạy chuyên đề | Cả tổ | Trong tháng |
2 | Tổ chức thao giảng chào mừng 20/11 | BGH, tổ trưởng GVBM | 10/18/11 |
3 | Các tổ chuyên môn tiếp tục dự giờ, kiểm tra nội bộ 1/6 GV trong tổ hoàn thành 50% kế hoạch) | BGH-TT và TPCM, Gv được kiểm tra | Trong tháng
|
4 | Tổ chức KTGHKI theo kế hoạch của Sở (Nếu có) | BGH-GVBM | Theo kế hoạch của Sở |
5 | Thực hiện giảng dạy nghề,HDNGLL và GDHN tháng 11,dạy ôn khối 12, phụ đạo học sinh yếu, dạy bù đắp kiến thức | GV được phân công, Gv đăng ký | Theo TKB
|
6 | Kiểm tra nội bộ, kiểm tra định kỳ về công tác chuyên môn | BGH-TTCM | Thường xuyên |
7 | Họp tổ sinh hoạt chuyên môn và kiểm tra hồ sơ giáo án | TTCM, GV | 2 lần/ tháng |
* Văn phòng:
TT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | Bộ phận thực hiện | Dự kiến thời gian thực hiện |
1 | Xây dựng và triển khai công việc trong tổ theo từng tuần. Theo kế hoạch chung của nhà trường | TTCM | Từ 01-10 |
2 | Lập danh sách học sinh khám sức khỏe định kỳ đầu năm học | Phòng y tế | Từ 10-30 |
3 | Chuyển lương qua thẻ ATM cho cán bộ giáo viên nhà trường; | Phòng tài vụ | 01-15 |
4 | Thu và quyết toán các hoản tiền theo quy định của nhà trường Thanh quyết toán kịp thời lương, chế độ cho cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường | Phòng tài vụ | Theo lịch của nhà trường |
5 | Chuẩn bị tốt cho ngày nhà giáo việt nam 20/11 | Cả tổ | Từ 01 - 20/11 |
6 | - Phục vụ tốt việc cho mượn sách của tủ sách dùng chung của nhà trường | Phòng Thư viện | Trong tháng
|
7 | Họp tổ lên kế hoạch phục vụ ngày NGVN | Cả tổ | Từ 10 – 19 |
V. Tháng 12/2019.
1. Sinh hoạt chuyên môn
Môn Văn
Lần thứ | Nội dung sinh hoạt chuyên môn | Thời gian thực hiện |
1 | Thảo luận xây dựng Chuyên đề ôn thi THPTQG: NL về một đoạn thơ | 13 |
2 | Trao đổi, thống nhất nội dung ôn tập và ra đề kiểm tra HKI. | 20- 27 |
Môn Sử
Lần thứ | Nội dung sinh hoạt chuyên môn | Thời gian thực hiện |
1 | Ôn tập thi THPTQG: LS Việt Nam( 1919-1930) | 13 |
2 | Trao đổi, thống nhất nội dung ôn tập và ra đề kiểm tra HKI. | 20- 27 |
2.Các nhiệm vụ khác
* Giáo viên
TT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | Bộ phận thực hiện | Dự kiến thời gian |
1 | Rà soát chương trình, thống nhất nội dung ôn tập, kiểm tra học kỳ I | TTCM, TPCM | Theo thời gian chỉ đạo của Sở |
2 | Kiểm định chất lượng đề tham khảo HKI khối 12 nộp qua gmail, ban ra đề chọn đề, in ấn, phô tô | Ban ra đề | Trước ngày kiểm tra 10 ngày |
4 | Tổ chức thi học kỳ I theo đề chung; Xét duyệt kết quả học kỳ I của các lớp | BGH-GVBM, GVCN | Theo kế hoạch của Sở |
| Tổ chuyên môn thống kê chất lượng bộ môn, so với chỉ tiêu kế hoạch đầu năm, thống kê tỉ lệ đạt ở các bộ môn | Tổ CM | Sau thi 5 ngày |
6 | Sơ kết công tác chuyên môn ở các tổ và bàn phương hướng học kỳ 2 | TTCM | 28-30/12 |
7 | Kiểm tra nội bộ, kiểm tra định kỳ về công tác chuyên môn | BGH-TTCM | Trong tháng |
8 | Thực hiện giảng dạy nghề, HDNGLL và GDHN tháng 12, dạy ôn khối 12, phụ đạo học sinh yếu, dạy bù đắp kiến thức | GV được phân công | Trong tháng, tập trung cao độ trong tuần phụ đạo trong tuần 16-18 |
9 | Họp tổ sinh hoạt chuyên môn, kiểm tra hồ sơ sổ sách | Cả tổ | 2 lần trong tháng |
* Văn phòng:
TT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | Bộ phận thực hiện | Dự kiến thời gian thực hiện |
1 | Xây dựng và triển khai công việc trong tổ theo kế hoạch chung của nhà trường | TTCM | Từ 01-10 |
2 | Chuyển lương qua thẻ ATM cho cán bộ giáo viên nhà trường; | Phòng tài vụ | 01-15 |
3 | Thu và quyết toán các khoản tiền theo quy định của nhà trường đầy đủ kịp thời theo năm tài chính. Thanh quyết toán chi trả kịp thời lương, chế độ cho cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường |
Phòng tài vụ | Theo lịch của nhà trường |
4 | Trực phô tô đề HK cho học sinh, các văn bản nhà trường; Phục vụ tốt việc cho mượn sách của tủ sách dùng chung của nhà trường. | Phòng Thư viện Văn thư, Thiết bị | Theo lịch của nhà trường |
5 | Thiết bị rà soát kiểm tra đề xuất mua bổ sung thiết bị dạy học | Thiết Bị | Từ 01 – 10 |
VI. Kế hoạch tháng 1/ 2020
1 Sinh hoạt chuyên môn
Môn Văn
Lần thứ | Nội dung sinh hoạt chuyên môn | Thời gian thực hiện |
1 | Thảo luận xây dựng Chuyên đề ôn thi THPTQG: Dạng đề so sánh hai đoạn thơ. | 13 |
2 | Trao đổi, phân tích đề minh họa của bộ. Trao đổi, thống nhất nội dung hội thảo chuyên môn nhà trường. | 20- 27 |
Môn Sử
Lần thứ | Nội dung sinh hoạt chuyên môn | Thời gian thực hiện |
1 | Ôn tập thi THPTQG: LS Việt Nam( 1930-1945) | 13 |
2 | Trao đổi, phân tích đề minh họa của bộ. Trao đổi, thống nhất nội dung hội thảo chuyên môn nhà trường. | 20- 27 |
2.Các nhiệm vụ khác
*Giáo viên
TT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | Bộ phận thực hiện | Dự kiến thời gian |
1 | Kiểm tra nội bộ, kiểm tra định kỳ về công tác chuyên môn | BGH-TTCM, các GV | Trong tháng |
2 | Phân công giảng dạy kì 2 | Cả tổ | Khi gần kết thúc kì 1 |
2 | Thực hiện giảng dạy HDNGLL và GDHN tháng 1, dạy ôn khối 12 phụ đạo học sinh yếu, dạy bù đắp kiến thức | GV được phân công | Trong tháng |
4 | Hội thảo chuyên môn | BGH, TT, GV | 10-15/1 |
5 | Thi học sinh giỏi cấp trường, chọn đội tuyển thi HSG cấp tỉnh | CM, Gv ôn thi, HS | 1-9/1 |
6 | Họp tổ sơ kết thi đua kì 1 | Cả tổ | Theo lịch nhà trường |
* Văn phòng:
TT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | Bộ phận thực hiện | Dự kiến thời gian thực hiện |
1 | Xây dựng và triển khai công việc trong tổ theo kế hoạch chung của nhà trường | TTCM | Từ 01-10 |
2 | Chuyển lương qua thẻ ATM cho cán bộ giáo viên nhà trường; | Phòng tài vụ | 01-15 |
3 | Thu và quyết toán các khoản tiền theo quy định của nhà trường đầy đủ kịp thời theo năm tài chính. Thanh quyết toán chi trả kịp thời lương, chế độ cho cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường |
Phòng tài vụ | Theo lịch của nhà trường |
4 | Trực phô tô đề HK cho học sinh, các văn bản nhà trường; Phục vụ tốt việc cho mượn sách của tủ sách dùng chung của nhà trường. | Phòng Thư viện Văn thư, Thiết bị | Theo lịch của nhà trường |
5 | Thiết bị rà soát kiểm tra đề xuất mua bổ sung thiết bị dạy học | Thiết Bị | Từ 01 – 10 |
VII. Kế hoạch tháng 2/ 2019
- Sinh hoạt chuyên môn
Môn Văn
Lần thứ | Nội dung sinh hoạt chuyên môn | Thời gian thực hiện |
1 | Thảo luận xây dựng Chuyên đề ôn thi THPTQG: NL về một đoạn trích văn xuôi | 13 |
2 | Trao đổi, thống nhất xây dựng giáo án đổi mới phương pháp dạy học, ra đề thi HSG cấp trường | 20- 27 |
Môn Sử
Lần thứ | Nội dung sinh hoạt chuyên môn | Thời gian thực hiện |
1 | Ôn tập thi THPTQG: LS Việt Nam( 1954-1975) | 13 |
2 | Trao đổi, thống nhất xây dựng giáo án đổi mới phương pháp dạy học, ra đề thi HSG cấp trường | 20- 27 |
2.Các nhiệm vụ khác
* Giáo viên
TT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | Bộ phận thực hiện | Dự kiến thời gian |
1 | Kiểm tra nội bộ, kiểm tra định kỳ về công tác chuyên môn | BGH-TTCM, GV | Trong tháng |
2 | Thực hiện giảng dạy nghề,HDNGLL và GDHN tháng 1, dạy ôn khối 12, phụ đạo học sinh yếu, dạy bù đắp kiến thức | GV được phân công | Theo TKB |
3 | Thi học sinh giỏi cấp trường, chọn đội tuyển thi HSG cấp tỉnh | BGH, GV ôn, HS | 14-16/2 |
4 | Họp tổ sinh hoạt chuyên môn, kiểm tra hồ sơ giáo án | Cả tổ | 2 lần trong tháng |
* Văn phòng:
TT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | Bộ phận thực hiện | Dự kiến thời gian thực hiện |
1 | Xây dựng và triển khai công việc trong tổ theo kế hoạch chung của nhà trường | TTCM | Từ 01-10 |
2 | Chuyển lương qua thẻ ATM cho cán bộ giáo viên nhà trường; | Phòng tài vụ | 01-15 |
3 | Thu và quyết toán các khoản tiền theo quy định của nhà trường đầy đủ kịp thời theo năm tài chính. Thanh quyết toán chi trả kịp thời lương, chế độ cho cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường |
Phòng tài vụ | Theo lịch của nhà trường |
4 | Phục vụ tốt việc cho mượn sách của tủ sách dùng chung của nhà trường. Mua hồ sơ dự thi và thu hồ sơ theo quy định | Phòng Thư viện Văn thư, Thiết bị | Theo lịch của nhà trường |
5 | Thiết bị rà soát kiểm tra đề xuất mua bổ sung thiết bị dạy học | Thiết Bị | Từ 01 – 10 |
VIII. Kế hoạch tháng 3/ 2020
- Sinh hoạt chuyên môn
Lần thứ | Nội dung sinh hoạt chuyên môn | Thời gian thực hiện |
1 | Thảo luận xây dựng Chuyên đề ôn thi THPTQG: Tình huống truyện trong các tác phẩm văn 12. | 13 |
2 | Trao đổi, thống nhất xây dựng giáo án đổi mới phương pháp dạy học. | 20- 27 |
- Môn Sử
Lần thứ | Nội dung sinh hoạt chuyên môn | Thời gian thực hiện |
1 | Thảo luận xây dựng Chuyên đề :Các nước đế quốc Anh, Pháp, Đức ,Mĩ và sự bành trướng thuộc địa | 13 |
2 | Trao đổi, thống nhất xây dựng giáo án đổi mới :Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp. | 20- 27 |
2.Các nhiệm vụ khác
* Giáo viên
TT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | Bộ phận thực hiện | Dự kiến thời gian |
1 | Kiểm tra nội bộ, kiểm tra định kỳ về công tác chuyên môn | BGH-TTCM, GV | Trong tháng |
2 | Kiểm tra chất lượng giữa học kỳ 2 theo kế hoạch của Sở (nếu có) | BGH- TTCM và GVBM | Theo kế hoạch của Sở |
3 | Thực hiện giảng dạy HDNGLL và GDHN tháng 3, dạy ôn khối 12, phụ đạo học sinh yếu, dạy bù đắp kiến thức | GV được phân công | Trong tháng |
4 | Tư vấn, định hướng nghề nghiệp, hướng dẫn đăng kí dự thi | GVCN | 1-10/3 |
5 | Tổ chức đăng kí, viết hồ sơ thi THPT QG | GVCN | Theo khung thời gian chung của Bộ, Sở |
6 | Thi Gv giỏi cấp tỉnh | BGH, GV tham gia | Theo kế hoạch của Sở |
7 | Họp tổ sinh hoạt chuyên môn, kiểm tra hồ sơ sổ sách | Nhóm chuyên môn | 2 lần trong tháng |
* Văn phòng:
TT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | Bộ phận thực hiện | Dự kiến thời gian thực hiện |
1 | Xây dựng và triển khai công việc trong tổ theo kế hoạch chung của nhà trường | TTCM | Từ 01-10 |
2 | Chuyển lương qua thẻ ATM cho cán bộ giáo viên nhà trường; | Phòng tài vụ | 01-15 |
3 | Thu và quyết toán các khoản tiền theo quy định của nhà trường đầy đủ kịp thời theo năm tài chính. Thanh quyết toán chi trả kịp thời lương, chế độ cho cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường |
Phòng tài vụ | Theo lịch của nhà trường |
4 | Phục vụ tốt việc cho mượn sách của tủ sách dùng chung của nhà trường. Mua hồ sơ dự thi và thu hồ sơ theo quy định | Phòng Thư viện Văn thư, Thiết bị | Theo lịch của nhà trường |
5 | Thiết bị rà soát kiểm tra đề xuất mua bổ sung thiết bị dạy học | Thiết Bị | Từ 01 – 10 |
IX. Kế hoạch tháng 4/ 2020
- Sinh hoạt chuyên môn
Môn Văn
Lần thứ | Nội dung sinh hoạt chuyên môn | Thời gian thực hiện |
1 | Thảo luận xây dựng Chuyên đề ôn thi THPTQG: so sánh hai chi tiết, hai nhân vật trong tác phẩm văn xuôi | 13 |
2 | Trao đổi, thống nhất xây dựng đề thi thử THPTQG( dựa trên đề minh họa của Bộ GD). Thống nhất nội dung ra đề HKII khối 12. | 20- 27 |
Môn Sử
Lần thứ | Nội dung sinh hoạt chuyên môn | Thời gian thực hiện |
1 | Thảo luận xây dựng Giáo án đổi mới; thành và phát triển phong trào công nhân | 13 |
2 | Trao đổi, thống nhất xây dựng đề thi thử THPTQG( dựa trên đề minh họa của Bộ GD). Thống nhất nội dung ra đề HKII khối 12. | 20- 27 |
2.Các nhiệm vụ khác
* Giáo viên
TT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | Bộ phận thực hiện | Dự kiến thời gian |
1 | Đẩy mạnh công tác phụ đạo HS yếu, GVBM bổ sung HS yếu qua vào lớp phụ đạo | GVBM | 15-25/4 |
2 | Ôn tập,Thi HKII ở khối 12 ; Chuẩn bị thi HK 2 ở khối 10 và 11 | BGH-GVBM | 20/4-15/5 |
3 | Kiểm tra nội bộ, kiểm tra định kỳ về công tác chuyên môn | BGH-TTCM, GV | Trong tháng |
4 | Kiểm định chất lượng đề tham khảo HKII khối 12 | Ban kiểm định đề của tổ CM | Trước khi thi 10 ngày |
5 | Tổ chức kiểm tra hồ sơ GV HK2 | BGH-TTCM-TPCM | 15/4 |
7 | Chuẩn bị các điều kiện và tổ chức thi nghề phổ thông ở khối 11 | Theo QĐ của Sở | 15-20/4 |
8 | Thực hiện giảng dạy HDNGLL và GDHN tháng 4 | GV được phân công | Thứ 6 tuần thứ 2 |
9 | Tổ chức thi thử THPT QG khối 12 | CM, các tổ trưởng , GV 9 môn | 10-20/4 |
10 | Làm hồ sơ thi THPT QG, nhập dữ liệu thi | CM, GVCN 12, thư kí | Theo lịch của Bộ, Sở |
11 | Họp tổ sinh hoạt chuyên môn, kiểm tra hồ sơ | Nhóm tổ chuyên môn | 2 lần/ tháng |
*.Văn phòng
TT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | Bộ phận thực hiện | Dự kiến thời gian thực hiện |
1 | Xây dựng và triển khai công việc trong tổ theo từng tuần | TTCM | Từ 01- 30 |
2 | Chuyển lương qua thẻ ATM cho cán bộ giáo viên nhà trường; | Phòng tài vụ | 01-15 |
3 | Báo cáo thanh quyết toán ngân sách | Phòng tài vụ | Theo lịch của nhà trường |
4 | Các bộ phận làm tốt phần việc đã được phân công | Cả tổ | Từ 01-15 |
5 | Tiếp tục hoàn thiện HS HS theo yêu cầu của nhà trường; | Bộ phận Văn thư, Thiết bị DH | Theo lịch của nhà trường |
6 | Tiếp tục làm tốt công tác tuyển sinh CĐ, ĐH, TCCN năm 2019. Tiếp tục thu hồ sơ và nộp hồ sơ dự thi THPT quốc gia và xét tuyển CĐ, ĐH của học sinh; | Thư viện. | Theo lịch của sở |
X. Kế hoạch tháng 5/ 2020
1. Sinh hoạt chuyên môn
Môn Văn
Lần thứ | Nội dung sinh hoạt chuyên môn | Thời gian thực hiện |
1 | Ra đề thi học kỳ, Nghiên cứu định dạng đề thi THPT QG | 13 |
2 | Sinh hoạt chuyên đề: Kinh nghiệm ôn thi 12 | 20- 27 |
Môn Sử
Lần thứ | Nội dung sinh hoạt chuyên môn | Thời gian thực hiện |
1 | Ra đề thi học kỳ, Nghiên cứu định dạng đề thi THPT QG | 13 |
2 | Ôn tập thi THPTQG: LS Việt Nam( 1954-1975) | 20- 27 |
2.Các nhiệm vụ khác
* Giáo viên
TT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | Bộ phận thực hiện | Dự kiến thời gian |
1 | Tiếp tục tổ chức thi HKII ở khối 10 và 11 | BGH-GVBM | Theo kế hoạch của Sở |
2 | Các tổ chuyên môn chấm thi HKII và tổng kết điểm trung bình môn ghi số điểm . | BGH-TT và TPCM | Sau khi thi |
3 | Tổ chức kiểm tra chéo việc ghi điểm và xếp loại học sinh giữa các lớp chủ nhiệm | GVCN theo phân công của BGH | Sau khi chấm, dự kiến điểm |
4 | Xét duyệt kết quả học kỳ II của các lớp | BGH – GVCN | Sau khi hoàn thiện |
5 | Các tổ chuyên môn thống kê chất lượng bộ môn, so với chỉ tiêu kế hoạch đầu năm, thống kê tỉ lệ đạt ở các bộ môn | Tổ CM | 20-25/5 |
6 | Tổng kết công tác chuyên môn ở các tổ, góp ý nội dung chương trình và bàn phương hướng bồi dưỡng thường xuyên hè, phân công GVBM ôn tập cho HS thi lại. | TTCM | 20-25/5 |
7 | Kiểm tra sổ gọi tên ghi điểm của GT và GVBM | BGH-TTCM | 20-25/5 |
8 | Dạy GDHN, HĐNGLL tháng 5, hướng dẫn thực hiện nội dung tháng 6-7-8 | GV được phân công | Thứ 6 tuần thứ 2 |
*.Văn phòng
TT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | Bộ phận thực hiện | Dự kiến thời gian thực hiện |
1 | Xây dựng và triển khai công việc trong tổ theo từng tuần | TTCM | Từ 01- 30 |
2 | Chuyển lương qua thẻ ATM cho cán bộ giáo viên nhà trường; | Phòng tài vụ | 01-15 |
3 | Báo cáo thanh quyết toán ngân sách | Phòng tài vụ | Theo lịch của nhà trường |
4 | Các bộ phận làm tốt phần việc đã được phân công | Cả tổ | Từ 01-15 |
5 | Các bộ phận chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp năm học | Cả tổ | Theo lịch của nhà trường |
6 | Chuẩn bị cho GV các khoản tạm ứng đi coi thi tốt nghiệp | Phòng Tài vụ | Theo lịch của nhà trường |
7 | Họp tổ sơ kết thi đua của tổ cuối năm bình bầu các danh hiệu cá nhân của năm học | Cả tổ | Từ 19- 24 |
XI. Kế hoạch tháng 6,7/ 2020
1. Sinh hoạt chuyên môn:
- Rà soát tổ chức kiểm tra HSSS cá nhân.
2.Các nhiệm vụ khác
*.Giáo viên
TT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC
| Bộ phận thực hiện | Dự kiến thời gian |
1 | Coi thi tốt nghiệp THPT và chấm thi | Theo QĐ của Sở | Theo lịch của Sở |
3 | Thực hiện công tác tuyển sinh vào lớp 10 | Ban tuyển sinh | Tháng 7 |
4 | Tổ chức các lớp ôn tập thi lại trong hè | GVBM theo phân công của BGH | 1-10/8 |
6 | Tổ chức xét duyệt HS lên lớp | BGH | 12/8 |
8 | Tập huấn, bồi dưỡng hè | GVBM | Theo lịch của Sở, Huyện |
*Văn phòng:
TT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | Bộ phận thực hiện | Dự kiến thời gian thực hiện |
1 | Xây dựng và triển khai công việc trong tổ theo từng tháng | TTCM | Từ 01- 10 |
2 | Phục vụ ôn thi tốt nghiệp và chuẩn bị cho thi tốt nghiệp | Bộ phận được phân công | Theo lịch của sở, của nhà trường |
3 | Nhận các bảng biểu cho thi tốt nghiệp, trực thông báo điểm thi, nhận đơn phúc khảo nếu có. | Bộ phận được phân công | Theo lịch của sở |
4 | Trực thu hồ sơ vào 10 | Bộ phận được phân công | Theo lịch của nhà trường |
5 | Thực hiện công tác tuyển sinh vào 10 | Bộ phận được phân công | Theo lịch của sở |
6 | Phân công trực hè cụ thể | TTCM | Theo lịch của nhà trường |
7 | Thông báo danh sách trúng tuyển vào 10 | Bộ phận được phân công | Theo lịch của nhà trường |
IV. Các hoạt động giáo dục khác liên quan đến bộ môn (công tác giáo viên chủ nhiệm, hoạt động văn hóa - văn nghệ, thể đục – thể thao, công tác đoàn, đội, NGLL, …vv.)
1. Công tác chủ nhiệm lớp
Chỉ tiêu: 08 tập thể lớp chủ nhiệm có điểm thi đua nằm trong top 10 của nhà trường; 100% c¸c tËp thÓ líp ®¹t chỉ tiêu đăng kí với nhà trường từ đầu năm.
Biện pháp thực hiện:
- Giáo viên chủ nhiệm có kế hoạch chủ nhiệm và hồ sơ chủ nhiệm theo yêu cầu.
- Nắm rõ đặc điểm tình hình học sinh, có phương pháp chủ nhiệm hiệu quả.
- Phối hợp với giáo viên bộ môn, các tổ chức trong và ngoài nhà trường giáo dục học sinh.
- Phối hợp với phụ huynh quan tâm đến những đối tượng khác nhau trong lớp nhằm kịp thời động viên, uốn nắn học sinh.
- Tổ chức cho học sinh học tập nội quy, quy định của nhà trường.
- Duy trì sĩ số học sinh.
- Thường xuyên lồng ghép các vấn đề kĩ năng, kinh nghiệm và các văn bản chủ nhiệm vào các buổi sinh hoạt tổ nhằm giúp anh em có thêm kiến thức chủ nhiệm.
2. Các công tác khác.
Chỉ tiêu: 100% giáo viên trong tổ tham gia đầy đủ, tích cực các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao…
Biện pháp:
- Tham gia công tác bồi dưỡng chuẩn hoá, bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên trong tỉnh theo yêu cầu của nhà trường.
- Tham gia đầy đủ, tích cực các hoạt động, các công tác khác của nhà trường, đoàn thể, đảm bảo nề nếp giờ giấc làm việc, hội họp.
- Tham gia các phong trào thi đua đua cấp trên tổ chức, sẵn sàng nhận nhiệm vụ theo yêu cầu của nhà trường, chấp hành các quy định về chuyên môn và quản lý của tổ, nhóm chuyên môn.
BAN GIÁM HIỆU PHÊ DUYỆT
| TỔ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Lan Anh |